Nguyễn Quang Huy | Olympia schools

    ĐỀ THI OLYMPIC CHỌN HSG LỚP 10 CẤP CỤM TRƯỜNG NAM - BẮC TỪ LIÊM 2023

    Câu I (3 điểm)
    1. Kể tên 4 loại phân tử sinh học cấu tạo nên tế bào? Trong các loại phân tử sinh học, hãy cho biết:
    a. Những phân tử nào có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
    b.Những phân tử nào vừa có tính đa dạng vừa có tính đặc thù? Tính đa dạng của phân tử được thể hiện như thế nào?
    2. Cho hình ảnh mô tả phân tử nước. Hãy cho biết:
    a. Tên các loại liên kết trong phân tử nước và giữa các phân tử nước.
    b. Vai trò sinh học của nước đối với tế bào.
    3. Có một mẫu thực phẩm chứa sucrose và lòng trắng trứng được đựng trong ống nghiệm. Dựa vào kết quả với 4 mẫu thí nghiệm ở bảng sau, hãy cho biết mẫu thực phẩm trên tương ứng với mẫu thí nghiệm nào? Giải thích.

    Mẫu thí nghiệm
    Mẫu số 1
    Mẫu số 2
    Mẫu số 3
    Mẫu số 4
    Phản ứng với iodine
    Nâu
    Nâu
    Xanh đen
    Xanh đen
    Phản ứng Benedict
    Đỏ gạch
    Xanh da trời
    Xanh da trời
    Đỏ gạch
    Phản ứng Biuret
    Tím
    Tím
    Xanh da trời
    Tím
    Câu II (4 điểm)
    1. Có 6 hình ảnh chụp cấu tạo các tế bào (A, B, C, D, E, G), trong đó có 2 tế bào tuyến vú của cừu, 2 tế bào lá cây khoai tây, 2 tế bào vi khuẩn E.coli. Hãy sắp xếp các hình ảnh phù hợp với các loại tế bào và giải thích. Biết rằng thông tin về hình ảnh được mô tả trong bảng sau:
    Hình A
    Hình B
    Hình C
    Hình D
    Hình E
    Hình G
    Lục lạp, ribosome
    Thành tế bào, màng sinh chất, ribosome
    Ti thể, thành tế bào, màng sinh chất
    Màng sinh chất, ribosome
    Lưới nội chất, nhân
    Các vi ống, bộ máy Golgi
    2. Tế bào vi khuẩn có kích thước rất nhỏ, khoảng 0,5 - 1 μm. Kích thước tế bào nhỏ đem lại ưu thế gì cho sinh vật này?
    3. Trong tế bào thực vật có 2 bào quan đều chứa nucleic acid là ti thể và lục lạp.
    a. Phân biệt cấu trúc và chức năng của 2 bào quan này.
    b. Phân tích những đặc điểm về cấu trúc của lục lạp thể hiện sự phù hợp với chức năng quang hợp.
    c. Vì sao ti thể và lục lạp đều có chứa DNA, bộ máy phiên mã, dịch mã riêng nhưng chúng lại không có khả năng tồn tại, hoạt động sinh lí và nhân lên ở môi trường ngoại bào.

    Câu III (3 điểm)
    1. Mô tả hoạt động phối hợp của lưới nội chất, bộ máy Golgi và màng sinh chất trong quá trình tổng hợp và vận chuyển enzyme ra khỏi tế bào.
    2. Mô tả cấu trúc màng sinh chất theo mô hình khảm động. Đối với những thực vật sống ở vùng lạnh, màng sinh chất của tế bào có thể thay đổi "tính động" như thế nào trong trường hợp nhiệt độ bên ngoài giảm xuống gần tới điểm đóng băng của nước.
    3. Cho hình mô tả sử vận chuyển của phân tử X và Y qua màng sinh chất.
    “Mountain “Mountain
    a. Nêu tên các hình thức vận chuyển các phân tử X, Y trong hình.
    b. Độ thị sau cho thấy sự thay đổi tốc độ vận chuyển phân tử khi tăng dần mức độ chênh lệch nồng độ của phân tử giữa hai bên màng ở các hình thức vận chuyển khác nhau. Hãy xác định đồ thị nào (A, B, C) lần lượt phù hợp với hình thức vận chuyển các phân tử X, Y? Giải thích.

    Câu IV (6 điểm)
    Trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau:
    a. Nêu vai trò của quang hợp đối với sinh giới.
    b. Khi không đủ oxygen, quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào diễn ra theo con đường nào?
    c. Hoạt tính của enzyme chịu sự ảnh hưởng bởi những yếu tố cơ bản nào của môi trường?
    d. Hợp chất nào được coi là "đồng tiền năng lượng" trong tế bào?
    2. Dựa trên những hiểu biết về thành phần hóa học của tế bào cũng như hô hấp tế bào, hãy cho biết:
    a. Vị trí xảy ra, nguyên liệu, sản phẩm của các giai đoạn chính trong hô hấp tế bào với nguyên liệu là glucose khi có đủ khí oxygen.
    b. Những điểm giống nhau và khác nhau của quá trình hô hấp tế bào từ các nguyên liệu carbohydrate, protein, lipid khi có đủ oxygen.
    c. Khi chúng ta hoạt động thể dục thể thao, các tế bào ưu tiên phân giải glucose hay lipid? Giải thích.
    3. Cho hình mô tả hai giai đoạn tổng hợp các chất trong tế bào: Chất vô cơ → Chất hữu cơ đơn giản (CH2O) → Các phân tử lớn (polysaccharide, protein, lipid, ...).
    a. Kể tên một số nhóm sinh vật xảy ra giai đoạn 1 trong tế bào.
    b. Giai đoạn 1 diễn ra theo những con đường nào? Viết phương trình tổng quát của mỗi con đường.
    c. Vẽ sơ đồ đơn giản của chu trình Canvil trong quang hợp để mô tả mỗi quan hệ giữa các hợp chất sau đây: CO2, 3-phosphoglycerate (3PG), glyceraldehyde-3-phosphate (G3P), ribulose bisphosphate (RuBP). Trên sơ đồ, hãy chỉ rõ giai đoạn nào sử dụng enzyme rubisco. Nêu một chất độc làm ức chế enzyme rubisco thì điều gì xảy ra đối với pha sáng? Giải thích.

    Câu V (4 điểm)
    1. Insulin là một loại hormone gây đáp ứng tế bào gan và cơ bằng phản ứng biến đổi glucose bằng glycogen. Hãy nêu cơ chế thu nhận và truyền đạt thông tin qua màng tế bào đích đối với loại hormone này?
    2. Nêu vai trò của vi ống đối với tế bào. Nếu tế bào đang ở pha G2 trong chu kì tế bào được xử lí hóa chất colchicine có chức năng ức chế sự hình thành vi ống trong hệ thống thoi phân bào thì sẽ dẫn đến hậu quả như thế nào?
    3. Theo dõi sự phân chia của 16 tế bào thuộc hai nhóm tế bào (nhóm I và nhóm II) ở một cơ thể nhận thấy các tế bào của nhóm I đều nguyên phân một số đợt bằng nhau, các tế bào nhóm II giảm phân tạo tinh trùng. Khi kết thúc phân bào của hai nhóm thì tổng số tế bào con được tạo ra là 104 và môi trường nội bào phải cung cấp nguyên liệu tương đương với 4560 nhiễm sắc thể đơn.
    a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của cơ thể này.
    b. Ở kì sau trong lần nguyên phân cuối cùng của nhóm I, môi trường nội bào cần cung cấp nguyên liệu tương đương bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn?

    ĐÁP ÁN
    Nguyễn Quang Huy - Trường PTLC Olympia; huy.nq@theolympiaschools.edu.vn; Phone: 0964933000
    Danh sách 2023: Phí Ngọc Lâm Uyên 10IB; Lê Tố Thi 10QT; Đỗ Minh Ngọc 10SS1.1; Nguyễn Vy Thảo (5/10/07 - 10SS1.1).