RESOURCES AND LIVING THINGS - TÀI NGUYÊN VÀ SINH VẬT
1. Which of the following is considered a renewable resource?/
Phương án nào dưới đây là tài nguyên tái sinh?
A) iron -
sắt.
B) sunlight -
ánh sáng.
C) oil -
dầu.
D) coal -
thanh đá
2. The study of natural processes in the environment and how humans can affect them is called/
Việc nghiên cứu về các quá trình tự nhiên trong môi trường và ảnh hưởng của con người tới chúng gọi là:
A) resource management -
quản lí tài nguyên.
B) B. environmental science -
khoa học môi trường
C) preservation -
bảo quản
D) conservation -
bảo tồn thiên nhiên
3. An area with a large population of valuable ocean organisms is called a(n):/
Một khu vực có một quần thể lớn các sinh vật có giá trị trong đại dương gọi là:
A) aquaculture -
nuôi trồng thủy sản.
B) sustainable yield -
năng suất bền vững.
C) fishery -
nghề cá.
D) neritic zone -
vùng gần bờ.
4. Cutting down only some trees in a forest, leaving a mix of tree sizes and species standing, is called:/
Chặt bớt một số cây ở trong rừng, để lại một số lượng cây phù hợp với các loài đang sống gọi là:
A) selective cutting -
cắt có chọn lọc.
B) clear-
cutting -
cắt trụi cây.
C) certified cutting -
cắt theo sự cấp phép.
D) patch cutting -
cắt rồi trồng lại.
5. The number of different species in an area is referred to as its:/
Số lượng các loài khác nhau trong một khu vực gọi là:
A) niche diversity -
đa dạng về ổ sinh thái.
B) climate -
khí hậu.
C) habitat fragmentation -
phân cắt môi trường.
D) biodiversity -
đa dạng sinh học.
6. If all members of a species disappear from Earth, the species is said to be/
Nếu tất cả các thành viên của một loài sinh vật biến mất khỏi Trái Đất, loài đó được gọi là:
A) extinct -
tuyệt chủng.
B) endangered -
nguy cấp.
C) threatened -
bị đe dọa.
D) keystone -
chủ chốt.
7. The mating of California condors in zoos is an example of/
Việc giao phối của các con kền kền California trong sở thú là một ví dụ về:
A) habitat preservation -
bảo vệ môi trường sống
.
B) captive breeding -
nuôi nhốt
.
C) biodiversity -
đa dạng sinh học
.
D) habitat destruction -
phá hủy môi trường sống
.
8. The loss of a natural habitat is called/
Việ bị mất môi trường sống tự nhiên được gọi là:
A) habitat destruction -
phá hủy môi trường sống.
B) habitat fragmentation -
phân cắt môi trường.
C) pollution -
ô nhiễm.
D) poaching -
săn bắt trái phép.
9. All of the following factors affect an area’s biodiversity except/
Tất cả các nhân tố dưới đây tác động đến đa dạng sinh học ở một khu vực ngoại trừ:
A) area -
một khu vực.
B) number of endangered species -
số loài nguy cấp.
C) climate -
khí hậu.
D) diversity of niches -
đa dạng ổ sinh thái.
10. If fish are caught faster than they can breed, the population will/
Nếu cá bị đánh bắt nhanh hơn so với việc chúng được sinh ra thì quần thể sẽ:
A) increase -
tăng.
B) B. decrease -
giảm.
C) remain the same -
giữ nguyên như vậy.
D) move to other waters -
chuyển sang chỗ khác.
Điểm đạt được =