4.1. Một quần thể bao gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa, 680 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A và a là bao nhiêu?
4.2. Quần thể người có tỷ lệ máu A chiếm 0,2125; máu B chiếm 0,4725; máu AB chiếm 0,2250; máu O chiếm 0,090. Tần số tương đối của mỗi alen là bao nhiêu?
4.3. Ở bò A qui định lông đen, a: lông vàng. Trong một quần thể bò lông vàng chiếm 9% tổng số cá thể của đàn. Biết quần thể đạt trạng thái cân bằng. Tìm tần số của gene A?
4.4. Cho cấu trúc di truyền của 1 quần thể người về hệ nhóm máu A, B, AB, O: 0,25 I
AI
A + 0,20 I
AI
o + 0,09 I
BI
B + 0,12 I
BI
o + 0,30 I
AI
B + 0,04 I
oI
o = 1. Tần số tương đối mỗi alen I
A, I
B, I
o là bao nhiêu?
Từ cấu trúc di truyền quần thể chứng minh quần thể đã đạt trạng thái cân bằng hay không, qua bao nhiêu thế hệ quần thể đạt trạng thái cân bằng
4.16. Các quần thể sau quần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng:
4.17. Quần thể nào trong các quần thể dưới đây đạt trạng thái cần bằng?
Quần thể
Tần số kiểu gene AA
Tần số kiểu gene Aa
Tần số kiểu gene aa
1
1
0
0
2
0
1
0
3
0
0
1
4
0.2
0.5
0.3
Từ số lượng kiểu hình đã cho đã cho xác định cấu trúc di truyền của quần thể
4.18. Ở gà, cho biết các kiểu gene: AA qui định lông đen, Aa qui định lông đốm, aa qui định lông trắng. Một quần thể gà có 410 con lông đen, 580 con lông đốm, 10 con lông trắng.
a. Cấu trúc di truyền của quần thể nói trên có ở trạng thái cân bằng không?
b. Quần thể đạt trạng thái cân bằng với điều kiện nào?
c. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng?
4.19. Một quần thể sóc có số lượng như sau 1050 con lông nâu đồng hợp, 150 con lông nâu dị hợp, 300 con lông trắng, màu lông do một gen gồm 2 alen qui định. Tìm tần số tương đối của các allele?
4.20. Biết alen A quy định lông xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng, các alen nằm trên NST thường. Một quần thể chuột ở thế hệ xuất phát có 1020 chuột lông xám đồng hợp, 510 chuột có kiểu gen dị hợp. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng có 3600 cá thể. Tần số tương đối của mỗi alen là bao nhiêu?
Từ số lượng kiểu hình đã cho xác định cấu trúc di truyền của quần thể
4.21. Gen BB qui định hoa đỏ, Bb qui định hoa hồng, bb qui định hoa trắng. Một quần thể có 300 cá thể đỏ, 400 cá thể hoa hồng và 300 cá thể hoa trắng tiến hành giao phấn ngẫu nhiên. Nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F1 là như thế nào?
4.22. Quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng với 2 loại kiểu hình là hoa đỏ(do B trội hoàn toàn quy định) và hoa trắng (do b quy định). Tỷ lệ hoa đỏ 84%. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể?
4.23. Đàn bò có thành phần kiểu gen đạt cân bằng, với tần số tương đối của alen qui định lông đen là 0,6, tần số tương đối của alen qui định lông vàng là 0,4. Tỉ lệ kiểu hình của đàn bò này như thế nào ?
4.24. Quần thể giao phấn có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng, có hoa đỏ chiếm 84%. Thành phần kiểu gen của quần thể như thế nào (B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so b qui định hoa trắng)?
4.25. Về nhóm máu A, O, B của một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền.Tần số alen I
A = 0,1 , I
B = 0,7, Io = 0,2.Tần số các nhóm máu A, B, AB, O là bao nhiêu?
Từ số lượng kiểu hình đã cho đã cho xác định cấu trúc di truyền của quần thể
4.18. Ở gà, cho biết các kiểu gene: AA qui định lông đen, Aa qui định lông đốm, aa qui định lông trắng. Một quần thể gà có 410 con lông đen, 580 con lông đốm, 10 con lông trắng.
a. Cấu trúc di truyền của quần thể nói trên có ở trạng thái cân bằng không?
b. Quần thể đạt trạng thái cân bằng với điều kiện nào?
c. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng?
4.19. Một quần thể sóc có số lượng như sau 1050 con lông nâu đồng hợp, 150 con lông nâu dị hợp, 300 con lông trắng, màu lông do một gen gồm 2 alen qui định. Tìm tần số tương đối của các allele?
4.20. Biết alen A quy định lông xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng, các alen nằm trên NST thường. Một quần thể chuột ở thế hệ xuất phát có 1020 chuột lông xám đồng hợp, 510 chuột có kiểu gen dị hợp. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng có 3600 cá thể. Tần số tương đối của mỗi alen là bao nhiêu?
Bài tập liên quan tới tính xác suất
4.26. Ở người gene qui định màu mắt có 2 alen ( A, a ), gene qui định dạng tóc có 2 alen (B, b) gene qui định nhóm máu có 3 alen ( IA, IB, Io). Cho biết các gene nằm trên nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số kiểu gene khác nhau có thể tạo ra từ 3 gen nói trên ở quần thể người là bao nhiêu?
4.27. Một quần thể động vật, xét 1 gene có 3 allele nằm trên NST thường và 1 gene có 2 allele nằm trên NST giới tính không có allele tương ứng trên Y. Quần thể này có số loại kiểu gene tối đa về 2 gene trên là bao nhiêu?
4.28. Ở người allele A qui định mắt nhìn màu bình thường, allele a quy định bệnh mù màu đỏ và lục; allele B qui định máu đông bình thường, allele b qui định bệnh máu khó đông. Các gene này nằm trên NST giới tính X không có allele tương ứng trên Y. Allele D quy định thuận tay phải, allele d quy định thuận tay trái nằm trên NST thường. Số kiểu gene tối đa về 3 locus trên trong quần thể người là bao nhiêu?
4.29. Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,7AA + 0,3Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối người ta thu được ở đời con 4000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gene dị hợp ở đời con là bao nhiêu?
4.30. Trong một quần thể cân bằng có 90% alen ở locus Rh là R. Alen còn lại là r. Cả 40 trẻ em của quần thể này đến một trường học nhất định. Xác suất để tất cả các em đều là Rh dương tính là bao nhiêu?
4.31. Quần thể người có tần số người bị bạch tạng 1/10000. Giả sử quần thể này cân bằng (biết bạch tạng do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định).
a. Tính tần số các allele?
b. Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bạch tạng?