LUYỆN TẬP (PRACTICE) - SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
1 - Sinh sản hữu tính ở động vật là một quá trình gồm ba giai đoạn nối tiếp là:
A) Giảm phân hình thành tinh trùng và trứng - thụ tinh tạo thành hợp tử - phát triển phôi và hình thành cơ thể mới.
B) Giảm phân hình thành tinh trùng và trứng- phát triển phôi và hình thành cơ thể mới.
C) Phát triển phôi và hình thành cơ thể mới- thụ tinh tạo thành hợp tử giảm phân hình thành tinh trùng và trứng.
D) Giảm phân hình thành tinh trùng và trứng- thụ tinh tạo thành hợp tử.
2 - Ở động vật sinh sản hữu tính có các hình thức thụ tinh là:
A) Thụ tinh ngoài và thụ tinh trong. .
B) Tự thụ tinh và thụ tinh chéo.
C) Thụ tinh ngoài và thụ tinh chéo.
D) Thụ tinh trong và tự thụ tinh.
3 - Nhược điểm của hình thức đẻ con so với đẻ trứng là:
A) Hiệu suất sinh sản thấp hơn.
B) Con non yếu nên tỉ lệ sống sót thấp hơn.
C) Luôn cần phải có hai cá thể bố và mẹ tham gia vào quá trình sinh sản.
D) Cơ thể cái chi phối nhiều năng lượng cho sự phát triển của con.
4 - Khi nói về hình thức sinh sản hữu tính, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A) Kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái, các cá thể mới rất giống nhau và thích nghi với môi trường sống.
B) Kiểu sinh sản có sự kết hợp của các giao tử lưỡng bội để tạo ra cá thể mới thích nghi với môi trường sống.
C) Kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua sự hợp nhất hai loại giao tử của bố và mẹ nên con rất giống với bố mẹ.
D) Kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua sự hình thành và hợp nhất hai loại giao tử đơn bội đực và cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội.
5 - Điều nào sau đây nói về hướng tiến hóa về sinh sản của động vật ?
A) Từ sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.
B) Từ sinh sản hữu tính đến sinh sản vô tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.
C) Từ sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, tự đẻ trứng đến đẻ con.
D) Từ sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính, thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ con đến đẻ trứng.
6 - Sinh vật lưỡng tính có đặc điểm nào sau đây ?
A) Chỉ có một loại cơ quan sinh sản sinh ra hai loại giao tử đực và cái.
B) Mang cơ quan sinh sản đực và cái riêng biệt trên cùng một cơ thể.
C) Chưa có cơ quan sinh sản riêng biệt mà giao tử được sinh ra từ bất kì tế bào nào của cơ thể.
D) Tất cả động vật lưỡng tính đều có khả năng tự phối.
7 - Sinh sản theo kiểu giao phối tiến hóa hơn sinh sản vô tính là vì thế hệ sau có:
A) sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp và có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
B) sự đồng nhất về mặt di truyền tạo ra khả năng thích nghi đồng loạt trước sự thay đổi của điều kiện môi trường.
C) sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di chuyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp có hại và tăng cường khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
D) sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp có lợi thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
8 - Thụ tinh trong tiến hóa hơn thụ tinh ngoài là vì:
A) Không nhất thiết phải cần môi trường nước.
B) Không chịu ảnh hưởng của các tác nhân môi trường.
C) Hạn chế tiêu tốn năng lượng.
D) Cho hiệu suất thụ tinh cao.
9 - Một cơ thể vừa có khả năng tạo giao tử đực, vừa có khả năng tạo giao tử cái thì gọi là ?
A) cơ thể lưỡng tính.
B) cơ thể lưỡng bội.
C) thể song nhị bội.
D) thể lưỡng cực
10 - Thế nào là thụ tinh ngoài ?
A) Là hình thức các tinh trùng gặp nhau ở môi trường nước.
B) Động vật đẻ trứng và xuất tinh trùng vào môi trường nước và các giao tử gặp gỡ nhau một cách ngẫu nhiên.
C) Hình thức thụ tinh nhờ cơ quan sinh dục phụ.
D) Hình thức thụ tinh xảy ra trong cơ thể động vật.
Điểm đạt được =