BÀI TIẾT VÀ CÂN BẰNG NỘI MÔI
Câu 1. Cân bằng nội môi là
A. trường hợp trong môi trường cơ thể có tốc độ đồng hoá bằng tốc độ dị hoá.
B. trường hợp duy trì áp suất thẩm thấu, huyết áp, độ pH của môi trường bên trong cơ thể.
C. sự cân bằng lượng nước chứa trong cơ thể.
D. tỷ lệ hấp thụ và thải các chất khoáng được cân bằng.
Câu 2. Cân bằng nội môi là
A. sự duy trì nồng độ Glucose trong máu người ở 0,1%.
B. sự duy trì thân nhiệt người ở 36,7°C.
C. sự duy trì độ pH trong máu người khoảng 7,35 - 7,45.
D. sự duy trì ổn định của môi trường trong cơ thể.
Câu 3. Bộ phận điều khiển tham gia cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
A. cơ quan thụ cảm.
B. trung ương thần kinh, tuyến nội tiết.
C. thụ thể.
D. các cơ quan như; thận, gan, phổỉ, tim, mạch máu...
Câu 4. Liên hệ ngược trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
A. sự thay đổi lí hóa ở môi trường trong (sau khi bộ phận thực hiện hoạt động) lại được bộ phận tiếp nhận kích thích thông báo về bộ phận điều khiển.
B. sự thay đổi lí hóa ở môi trường trong (sau khi bộ phận thực hiện hoạt động) lại được thông báo về bộ phận điều khiển.
C. sự gửi thông tin ngược lại từ bộ phận điều khiển đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
D. sự gửi thông tin trực tiếp từ bộ phận tiếp nhận kích thích đến bộ phận thực hiện không qua bộ phận điều khiển.
Câu 5. Hệ đệm trong cơ thể bao gồm
A. hệ đệm proteinnat (protein).
B. hệ đệm bicacbonat (NaHCO
3
/H
2
CO
3
).
C. hệ đệm phôtphat (Na
2
HPO
4
/NaH
2
PO
4
).
D. hệ đệm proteinnat (protein); hệ đệm bicacbonat (NaHCO
3
/H
2
CO
3
) và hệ đệm phôtphat (Na
2
HPO
4
/NaH
2
PO
4
).
Câu 6. Vai trò của gan trong sự chuyển hóa các chất là
A. điều hoà pH trong nội môi.
B. điều hoà nồng độ bicacbonat.
C. điều hoà nồng độ CO
2
.
D. điều hoà nồng độ đường huyết.
Câu 7. Tại sao cơ thể có hiện tượng phù nề?
A. Do rối loạn chức năng gan.
B. Do rối loạn chức năng thận.
C. Do rối loạn chức năng của hệ đệm.
D. Do rối loạn chức năng tim.
Câu 8. Khi cơ thể thiếu nước, cơ chế đảm bảo cân bằng nước xảy ra như thế nào?
A. Có dấu hiệu khát nước và được bù lại bằng cách uống nước.
B. Các tế bào hoạt động chậm lại, sử dụng tiết kiệm nước cho cơ thể.
C. Lúc đó áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp giảm nên gây khát, tuyến yên tăng cường tiết ADH và co động mạch thận.
D. Tế bào giữ lại các ion khoáng để tăng áp suất thẩm thấu, nước được giữ lại kèm theo khoáng.
Câu 9. Điều hoà đường huyết là
A. quá trình chuyển hóa đường sao cho lượng đường cung cấp cho cơ thể bằng lượng đường được cơ thể sử dụng.
B. quá trình sử dụng dần dần lượng đường cung cấp cho cơ thể.
C. quá trình chuyển hóa đường, sao cho lượng đường Glucose trong máu được duy trì ổn định 1,2 gam/lít.
D. quá trình tích luỹ chất dự trữ sau khi ăn.
Câu 10. Vì sao protein albumin trong huyết tương có tác dụng giữ nước, làm cho dịch mô thấm trở lại máu?
A. Vì nhờ cấu trúc hoá học, albumin là hợp chất háo nước.
B. Vì albumin là chất hấp thụ Na+, nhờ đó nước được tái hấp thụ vào máu.
C. Vì albumin làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn dịch mô.
D. Vì albumin tạo trạng thái dịch keo cho huyết tương.
Câu 11. Nếu hỏng hay thiếu thụ quan áp lực trong mạch máu thì khi huyết áp thay đổi, không xuất hiện xung thần kinh lan truyền về trung ương thần kinh và do đó không làm thay đổi hoạt động tim, mạch để điều chỉnh huyết áp. Ở ví dụ trên, bộ phận đã bị hỏng trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
A. bộ phận tiếp nhận kích thích.
B. bộ phận điều khiển.
C. bộ phận thực hiện.
D. bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện.
Câu 12. Sau bữa ăn, nồng độ Glucose trong máu tăng lên sẽ kích thích tuyến tụy tiết ra hormone
A. renin.
B. glucagon.
C. insulin.
D. andosterol.
Câu 13. Sau khi chạy hoặc lao động nặng, nồng độ Glucose trong máu giảm xuống kích thích tuyến tụy tiết ra hoocmôn nào sau đây để biến glicozen thành Glucose?
A. Renin.
B. Glucagon.
C. Insulin.
D. Andosterol.
Câu 14. Ở xa bữa ăn, Glucose đi vào máu làm cho nồng độ Glucose trong máu tăng lên có nguồn gốc từ
A. gan.
B. mạch máu.
C. tim.
D. thận.
Câu 15. Cơ quan đóng vai trò quan trọng trong điều hòa áp suất thẩm thấu của máu là
A. gan.
B. mạch máu.
C. tim.
D. thận.
Câu 16. Bộ phận gây ra cảm giác khát nước khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng là
A. ống góp.
B. ống lượn xa.
C. vùng dưới đồi.
D. gan.
Câu 17. Trong cơ chế điều hòa hấp thụ nước ở thận, bộ phận thực hiện là
A. gan.
A. gan.
C. vùng dưới đồi.
D. tuyến yên.
Câu 18. Khi xét nghiệm máu một bệnh nhân, người ta thấy nồng độ glucagôn cao nồng độ insulin thấp. Giải thích nào sau đây nhiều khả năng đúng nhất?
A. Bệnh nhân đã uống một lượng lớn nước ngọt trên đường đến bệnh viện.
B. Bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường.
C. Bệnh nhân đã không ăn gì vài giờ đồng hồ trước đó.
D. Do đo sai lượng hormone.
Câu 19. Cho các nhận định sau:
I. Insulin có tác dụng đưa lượng Glucose từ máu vào tế bào và làm hạ đường huyết sau bữa ăn đến mức 1,2 gam/lít.
II. Glucagon có tác dụng đồng hoá, làm hạ đường huyết đến mức 1,2 gam/lít.
III. Khi hoạt động nhiều, lượng đường Glucose trong máu giảm xuống, glucagon có tác dụng chuyển hoá chất dự trữ thành đường, làm tăng lượng đường đến mức 1,2 g/lít.
IV. Khi đường huyết hạ, insulin tháo gỡ chất dự trữ, biến thành đường Glucose, làm lượng đường tăng đến 1,2 g/lít.
Tác dụng của các hormone insulin và glucagon trong cơ chế điều hoà đường huyết là:
A. A. I, III.
B. II, IV.
C. I, II.
D. III, IV.
Câu 20. Rượu khi đi vào cơ thể làm tăng lượng nước tiểu vì rượu
A. ức chế sản sinh anđôsteron, do đó giảm tái hấp thu nước và Na
+
.
B. kích thích sản sinh anđôsteron làm tăng hấp thu Na
+
và giảm tái hấp thu nước ở ống thận.
C. kích thích sản sinh và giải phóng ADH.
D. ức chế sản sinh và giải phóng ADH.
Điểm đạt được =