SỰ ĐA DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VI SINH VẬT
1. Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật đối với nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu, người ta phân chia làm mấy nhóm vi sinh vật?
A) 1.
B) 2.
C) 3.
D) 4.
2. Tự dưỡng là:
A) Tự dưỡng tổng hợp chất vô cơ từ chất hữu cơ.
B) Tự dưỡng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
C) Tổng hợp chất hữu cơ này từ chất hữu cơ khá
D) Tổng hợp chất vô cơ này từ chất vô cơ khá
3. Hình thức dinh dưỡng bằng nguồn cacbon chủ yếu là CO2, và năng lượng của ánh sáng được gọi là:
A) Hoá tự dưỡng.
B) Hoá dị dưỡng.
C) Quang tự dưỡng.
D) Quang dị dưỡng.
4. Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn cacbon CO2, được gọi là:
A) Quang dị dưỡng.
B) Hoá dị dưỡng.
C) Quang tự dưỡng.
D) Hoá tự dưỡng.
5. Giống nhau giữa hô hấp và lên men là:
A) Đều là sự phân giải chất hữu cơ.
B) Đều xảy ra trong môi trường có nhiều oxygen.
C) Đều xảy ra trong môi trường có ít oxygen.
D) Đều xảy ra trong môi trường không có oxygen.
6. Vi khuẩn lam dinh dưỡng dựa vào nguồn nào sau đây?
A) Ánh sáng và chất hữu cơ.
B) CO
2
và ánh sáng.
C) Chất vô cơ và CO
2
.
D) Ánh sáng và chất vô cơ.
7. Nguồn chất hữu cơ được xem là nguyên liệu trực tiếp của hai quá trình hô hấp và lên men là:
A) Protein.
B) Carbohydrate.
C) Phospholipid
D) Acid béo.
8. Vi sinh vật sau đây có lối sống dị dưỡng là:
A) Vi khuẩn chứa diệp lụ
B) Vi khuẩn lam.
C) Tảo đơn bào.
D) Nấm.
9. Quá trình oxygen hoá các chất hữu cơ mà chất nhận điện tử cuối cùng là oxygen phân tử, được gọi là:
A) Lên men.
B) Hô hấp.
C) Hô hấp hiếu khí.
D) Hô hấp kị khí.
10. Quá trình phân giải chất hữu cơ mà chính những phân tử hữu cơ đó vừa là chất cho vừa là chất nhận điện tử; không có sự tham gia của chất nhận điện tử từ bên ngoài được gọi là:
A) Hô hấp hiếu khí.
B) Hô hấp kị khí.
C) Đồng hoá.
D) Lên men.
Điểm đạt được =