PHÂN GIẢI CÁC CHẤT VÀ GIẢI PHÓNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
1. Ở những tế bào có nhân chuẩn, hoạt động hô hấp xảy ra chủ yếu ở loại bào quan nào?
A) Bộ máy Golgi .
B) Ribosome.
C) Không bào.
D) Ti thể.
2. Sản phẩm của sự phân giải chất hữu cơ trong hoạt động hô hấp là:
A) Nước, khí cacbônic và đường.
B) Nước, đường và năng lượng.
C) Khí carbonic, nước và năng lượng.
D) Oxygen, nước và năng lượng.
3. Cho một phương trình tổng quát sau đây: C6H12O6 + 6O2 --> 6CO2 + 6H2O + năng lượng. Phương trình trên biểu thị quá trình phân giải hoàn toàn của 1 phân tử chất:
A) disaccharide.
B) glucose.
C) protein.
D) polysaccharide.
4. Năng lượng chủ yếu được tạo ra từ quá trình hô hấp là:
A) ATP.
B) ADP.
C) NADH.
D) FADH.
5. Năng lượng giải phóng khi tế bào tiến hành đường phân 1 phân tử glucose là:
A) Hai phân tử ADP.
B) Một phân tử ADP.
C) Hai phân tử ATP.
D) Một phân tử ATP.
6. Quá trình đường phân xảy ra ở:
A) Trên màng của tế bào.
B) Trong tế bào chất.
C) Trong tất cả các bào quan khác nhau.
D) Trong nhân của tế bào.
7. Quá trình oxy hoá tiếp tục acid pyruvic xảy ra ở:
A) Màng ngoài của ti thể.
B) Trong chất nền của ti thể.
C) Trong bộ máy Golgi.
D) Trong các ribosome
8. Trong hoạt động hô hấp tế bào, nước được tạo ra từ giai đoạn nào sau đây?
A) Đường phân.
B) Chu trình Krebs.
C) Chuỗi chuyển điện tử.
D) Đường phân và chu trình Krebs.
9. Sơ đồ tóm tắt nào sau đây thể hiện đúng quá trình đường phân?
A) Glucose ---> acid pyruvic + năng lượng
B) Glucose ---> carbon dioxide + năng lượng
C) Glucose ---> nước + năng lượng.
D) Glucose ---> carbon dioxide + nước.
10. Trong tế bào các axít piruvic được ôxi hoá để tạo thành chất (A). Chất (A) sau đó đi vào chu trình Crebs. Chất (A) là:
A) Acid lactic.
B) Acid acetic.
C) Acetyl CoA.
D) Glucose.
Điểm đạt được =