TỔNG HỢP CÁC CHẤT VÀ TÍCH LŨY NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
1. Quang hợp chỉ được thực hiện ở:
A) Tảo, thực vật, động vật.
B) Tảo, thực vật, nấm.
C) Tảo, thực vật và một số vi khuẩn.
D) Tảo, nấm và một số vi khuẩn.
2. Các sắc tố quang hợp có nhiệm vụ
A) Tổng hợp glucose.
B) Hấp thụ năng lượng ánh sáng.
C) Thực hiện quang phân li nước.
D) Tiếp nhận CO
2
.
3. Quang hợp được chia thành:
A) pha sáng và pha tối.
B) pha ban ngày và pha ban đêm.
C) Hoạt hóa và tổng hợp.
D) Tổng hợp và kéo dài.
4. Sự kiện nào sau đây không xảy ra trong pha sáng?
A) Diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng.
B) Nước được phân li và giải phóng điện tử.
C) Cacbohidrat được tạo ra.
D) Hình thành ATP.
5. Oxygen được giải phóng trong:
A) pha tối nhờ quá trình phân li nước.
B) pha sáng nhờ quá trình phân li nước.
C) pha tối nhờ quá trình phân li carbon dioxide.
D) pha sáng nhờ quá trình phân li carbon dioxide.
6. Nguyên liệu cần cho pha tối của quang hợp là”
A) ATP, NADPH.
B) ATP, NADPH, oxygen.
C) Carbon dioxide, ATP, NADP
+
.
D) Carbon dioxide, ATP, NADPH.
7. Pha tối của quang hợp còn được gọi là:
A) Pha sáng của quang hợp.
B) Quá trình cố định carbon dioxide.
C) Quá trình chuyển hoá năng lượng.
D) Quá trình tổng hợp cacbohydrate.
8. Pha tối của quang hợp xảy ra ở:
A) chất nền của lục lạp.
B) trong các hạt grana.
C) màng thylakoid.
D) màng ngoài của lục lạp.
9. Trong pha tối của quá trình quang hợp, chất kết hợp với carbon dioxide đầu tiên là một phân tử hữu cơ có 5 carbon. Đó là:
A) glucose.
B) AlPG
C) axit piruvic
D) RiDP.
10. Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng tối của quá trình quang hợp là:
A) Glucose, oxygen.
B) Nước, ATP, oxygen.
C) Glucose, nước, ATP.
D) Glucose.
Điểm đạt được =