CARBOHYDRATE
1. Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các loại đường là:
A) tinh bột.
B) cellulose.
C) đường đôi.
D) carbohydrate.
2. Carbohydrate là hợp chất hữu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố:
A) C, H, O, N.
B) C, H, N, P.
C) C, H, O.
D) C, H, O, P.
3. Carbohydrate gồm các loại:
A) đường đơn, đường đôi.
B) đường đôi, đường đa.
C) đường đơn, đường đa.
D) đường đơn, đường đôi, đường đa.
4. Hai phân tử đường đơn liên kết với nhau tạo nên phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào?
A) Peptide.
B) Glycosid.
C) Cộng hóa trị.
D) Hydrogen.
5. Dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia carbohydrate thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa?
A) Khối lượng của phân tử.
B) Độ tan trong nước.
C) Số loại đơn phân có trong phân tử.
D) Số lượng đơn phân có trong phân tử.
6. Sắp xếp nào đúng theo thứ tự các chất đường từ đơn giản đến phức tạp?
A) disaccaride, monosaccharide, polysaccharide.
B) monosaccharide, disaccaride, polysaccharide.
C) polysaccharide, disaccaride, monosaccharide.
D) monosaccharide, polysaccharide, disaccaride.
7. Loại đường có trong thành phần cấu tạo của DNA và RNA là:
A) Mantose.
B) Fructose.
C) Hecxose.
D) Pentose.
8. Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?
A) Lactose.
B) Mantose.
C) Cellulose.
D) Saccharose.
9. Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì sau đây?
A) Bệnh tiểu đường.
B) Bệnh bướu cổ.
C) Bệnh còi xương.
D) Bệnh Gout.
10. Một phân tử mỡ bao gồm:
A) 1 phân tử glycerol và 1 phân tử acid béo.
B) 1 phân tử glycerol và 2 phân tử acid béo.
C) 1 phân tử glycerol và 3 phân tử acid béo.
D) 3 phân tử glycerol và 3 phân tử acid béo.
Điểm đạt được =