LÀM THÍ NGHIỆM RỒI TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU
Thời gian làm bài: 15 phút
15:00
1. Mục đích của các bài thí nghiệm thực hành là:
A) Chứng minh sự hấp thụ nước ở rễ.
B) Chứng minh sự vận chuyển nước ở thân.
C) Chứng minh sự thoát hơi nước ở lá.
D) Chứng minh sự hấp thụ nước ở rễ, vận chuyển nước ở thân và thoát hơi nước ở lá.
2. Trong thí nghiệm chứng minh quá trình hấp thụ nước ở rễ, loài cây được sử dụng trong thí nghiệm là:
A) cây cần tây.
B) cây hành ta.
C) cây cải.
D) cây rau mùi.
3. Trong thí nghiệm chứng minh quá trình hấp thụ nước ở rễ, kết quả thí nghiệm thu được là:
A) ống đối chứng bị cạn bớt nước còn ống thực nghiệm không bị cạn nước.
B) ống đối chứng không bị cạn bớt nước còn ống thực nghiệm bị cạn nước.
C) Cả ống đối chứng và ống thực nghiệm đều bị cạn nước.
D) Cả ống đối chứng và ống thực nghiệm đều không bị cạn nước.
4. Trong thí nghiệm chứng minh quá trình hấp thụ nước ở rễ, tại sao phải nhỏ vào các ống nghiệm một giọt dầu?
A) Làm như vậy để tăng cường quá trình hấp thụ nước theo con đường qua tế bào sống.
B) Làm như vậy để tăng cường quá trình bốc hơi nước.
C) Làm như vậy để ngăn cản quá trình bốc hơi nước.
D) Làm như vậy để tăng cường quá trình hấp thụ nước theo con đường qua khe gian bào.
5. Trong thí nghiệm chứng minh quá trình hấp thụ nước ở rễ, lượng nước bị giảm trong ống nghiệm sẽ đi đâu?
A) Nước được chứa ở trong rễ.
B) Nước được chứa trong thân.
C) Nước được thoát qua lá.
D) Nước hấp thụ vào rễ, được vận chuyển lên thân và bị thoát qua lá.
6. Trong thí nghiệm chứng minh quá trình vận chuyển nước ở thân, hoa được cắm vào cốc nước có màu gì và cánh hoa chuyển màu như thế nào?
A) Hoa được cắm vào cốc nước có màu xanh hay màu đỏ thì cánh hoa vẫn không đổi màu.
B) Hoa được cắm vào cốc nước màu xanh và cánh hoa chuyển sang màu đỏ.
C) Hoa được cắm vào cốc nước màu đỏ và cánh hoa chuyển sang màu xanh.
D) Hoa được cắm vào cốc nước màu nào thì cánh hoa có màu đó.
7. Trong thí nghiệm chứng minh quá trình vận chuyển nước ở thân, cánh hoa được cắm vào cốc đối chứng có đặc điểm:
A) không đổi màu.
B) đổi sang màu xanh.
C) đổi sang màu hồng.
D) một nửa đổi sang màu xanh, một nửa đổi sang màu hồng.
8. Loại mạch nào đã dẫn chất màu trong cốc nước đi lên các cánh hoa?
A) Mạch rây.
B) Mạch gỗ.
C) Động mạch.
D) Tĩnh mạch.
9. Trong thí nghiệm chứng minh quá trình thoát hơi nước ở lá, giấy tẩm CoCl
2
ở trạng thái khô sẽ có màu gì?
A) Màu xanh da trời.
B) Màu tím hồng.
C) Màu nâu.
D) Màu trắng.
10. Trong thí nghiệm chứng minh quá trình thoát hơi nước ở lá, giấy tẩm CoCl
2
ở trạng thái ẩm sẽ có màu gì?
A) Màu xanh da trời.
B) Màu tím hồng.
C) Màu nâu.
D) Màu trắng.
11. Trong thí nghiệm chứng minh quá trình thoát hơi nước của lá, khí khổng có đặc điểm:
A) có nhiều ở mặt dưới và có ít ở mặt trên của lá.
B) có nhiều ở mặt trên và có ít ở mặt dưới của lá.
C) có nhiều ở mặt dưới và không có ở mặt trên của lá.
D) có nhiều ở mặt trên và không có ở mặt dưới của lá.
12. Loài hoa nào đã được sử dụng trong thí nghiệm chứng minh sự vận chuyển các chất ở thân?
A) Hoa sen.
B) Hoa chuối.
C) Hoa mười giờ.
D) Hoa cúc.
13. Hai loại màu được sử dụng trong thí nghiệm chứng minh sự thoát hơi nước ở lá là:
A) màu xanh và màu vàng.
B) màu đỏ và màu vàng.
C) màu xanh và màu đỏ.
D) màu vàng và màu tím.
14. Điều nào dưới đây là đúng khi nói về quá trình hấp thụ nước ở rễ và quá trình thoát hơi nước ở lá?
A) Hấp thụ nước ở rễ chủ yếu qua con đường qua khe gian bào còn quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra theo con đường qua khí khổng.
B) Hấp thụ nước ở rễ chủ yếu qua con đường qua tế bào sống còn quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra theo con đường qua khí khổng.
C) Hấp thụ nước ở rễ chủ yếu qua con đường qua khe gian bào còn quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra theo con đường qua cuticle.
D) Hấp thụ nước ở rễ chủ yếu qua con đường qua tế bào sống còn quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra theo con đường qua cuticle.
15. Điều nào dưới đây là đúng khi nói về quá trình vận chuyển các chất ở thân?
A) Mạch rây vận chuyển nước và muối khoáng còn mạch gỗ vận chuyển chủ yếu là các chất hữu cơ.
B) Mạch gỗ và mạch rây đều vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ qua thân lên lá.
C) Mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng còn mạch rây vận chuyển chủ yếu là các chất hữu cơ.
D) Mạch gỗ và mạch rây đều vận chuyển các chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác nhau của cây.
16. Cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ là:
A) cơ chế ánh sáng.
B) cơ chế sử dụng ABA.
C) cơ chế bơm ion.
D) cơ chế dòng nước một chiều.