XEM VIDEO CLIP DƯỚI ĐÂY RỒI TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
Câu 1: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A) Giao tử.
B) Tế bào soma.
C) Tế bào sinh dục chín.
D) Tế bào sinh dưỡng.
Câu 2: Vào kì đầu của quá trình giảm phân I xảy ra hiện tượng nào sau đây?
A) Các nhiễm sắc thể kép bắt chéo và có thể trao đổi các đoạn nhiễm sắc thể.
B) Thoi vô sắc kéo các nhiễm sắc thể di chuyển về hai cực của tế bào.
C) Màng nhân trở nên rõ rệt hơn.
D) Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi.
Câu 3: Ở giảm phân I, các nhiễm sắc thể kép xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào thành mấy hàng?
A) Một hàng.
B) Hai hàng.
C) Ba hàng.
D) Bốn hàng.
Câu 4: Số tinh trùng được tạo ra nếu so với số tế bào sinh tinh thì:
A) Bằng nhau.
B) Bằng 4 lần.
C) Bằng 2 lần.
D) Giảm một nửa.
Câu 5: Trong giảm phân, cấu trúc của nhiễm sắc thể có thể thay đổi từ hiện tượng nào sau đây ?
A) Nhân đôi.
B) Trao đổi chéo.
C) Tiếp hợp.
D) Co xoắn.
Câu 6: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là:
A) Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
B) Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền.
C) Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gene ở loài.
D) Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu 7: Trong 1 tế bào sinh dục của 1 loài đang ở kì giữa I, người ta đếm có tất cả 16 chromatide. tên của loài nói trên là:
A) Đậu Hà Lan
B) Bắp
C) Ruồi giấm
D) Củ cải
Câu 8: Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài giảm phân. Số tế bào con được tạo ra sau giảm phân là:
A) 5.
B) 10.
C) 15.
D) 20.
Câu 9: Phát biểu sau đây đúng khi nói về giảm phân là:
A) Có hai lần nhân đôi nhiễm sắc thể.
B) Có một lần phân bào.
C) Chỉ xảy ra ở các tế bào soma.
D) Tế bào con có số nhiễm sắc thể đơn bội.
Câu 10: Trong quá trình giảm phân, các nhiễm sắc thể chuyển từ trạng thái kép trở về trạng thái đơn bắt đầu từ kỳ nào sau đây?
A) Kì đầu II
B) Kì giữa II
C) Kì sau II
D) Kì cuối II