One more characteristic of life is the ability to adjust to surroundings, or the environment. Anything in the environment air, water, temperature, weather, other organisms that causes the organism to react is called a stimulus (plural, stimuli). The organism’s reaction to the stimulus is called a response. An organism also has the ability to control its internal environment in order to maintain conditions suitable for survival. For example, an organism must make constant adjustments to maintain the right amount of water and minerals in its cells. This ability is called homeostasis (hoh mee oh STAY sus). Without the ability to adjust to internal changes, an organism would die.
Một đặc điểm khác của sự sống là có khả năng điều chỉnh để thích nghi với môi trường xung quanh. Mọi thứ trong môi trường như không khí, nước, nhiệt độ, thời tiết, tác động của các sinh vật khác khiến sinh vật phản ứng được gọi là kích thích. Phản ứng của sinh vật trước các kích thích được gọi là phản ứng. Một sinh vật cũng có khả năng điều chỉnh môi trường bên trong để duy trì ổn định các điều kiện giúp chúng tồn tại. Ví dụ, một sinh vật có thể điều chỉnh lượng nước và muối khoáng trong tế bào. Khả năng này được gọi là cân bằng nội môi. Nếu không có khả năng điều chỉnh sự thay đổi môi trường bên trong, sinh vật sẽ chết!
Organisms use energy to grow, develop, respond to stimuli, and maintain homeostasis. Energy is the ability to cause change. Organisms get their energy from food. Any behavior, structure, or internal process that allows an organism to make changes in response to environmental factors and live long enough to reproduce is called an adaptation (a dap TAY shun). For example, the leaves of many desert plants have a thick, waxy coating. This is an adaptation that helps these plants conserve water. Having large eyes is an adaptation that lets owls see well at night. The gradual change in a species over time due to adaptations is called evolution (e vuh LEW shun).
Sinh vật sử dụng năng lượng để sinh trưởng, phát triển, phản ứng trước các kích thích và duy trì cân bằng nội môi. Năng lượng là khả năng gây ra sự thay đổi. Các sinh vật lây năng lượng từ thức ăn. Bất kì hành vi, cấu trúc hoặc quá trình bên trong nào cho phép một sinh vật thực hiện các thay đổi để phản ứng lại với các nhân tố môi trường và sống đủ lâu để sinh sản được, gọi là thích nghi. Ví dụ, lá cây ở sa mạc rất dày, có lớp sáp bao phủ. Đó là một đặc điểm thích nghi giúp chúng giữ được nước. Có một cặp mắt to là một đặc điểm thích nghi giúp cho các con cú có thể nhìn tốt vào ban đêm. Sự thay đổi dần dần của một loài theo thời gian để thích nghi được gọi là sự tiến hóa.
Name three or more things that make up the environment.
Think it over:
Some trees drop their leaves in the fall in response to: (Circle your choice.)
a. higher temperatures
b. lower temperatures
c. more daylight hours
adaptation (a dap TAY shun); biology; development; energy; environment; evolution (e vuh LEW shun); growth; homeostasis (hoh mee oh STAY sus); organism; organization.
Kể tên ít nhất ba thứ cấu thành nên môi trường.
Suy nghĩ mở rộng:
Cây rụng lá vào mùa thu là phản ứng với:
a. nhiệt độ môi trường tăng lên
b. nhiệt độ môi trương thấp xuống
c. thời gin chiếu sáng trong ngày nhiều hơn
Thích nghi; sinh học; phát triển; năng lượng; môi trường; tiến hóa; sinh trưởng; cân bằng nội môi; sinh vật; tính tổ chức.